Vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô?
31/12/2024 09:09 AM 112 Lượt xem

    Bằng lái xe ô tô là một trong những loại giấy tờ quan trọng và bắt buộc phải có khi tham gia giao thông, thế nhưng trong trường hợp người lái xe ô tô vi phạm nồng độ cồn sẽ bị tước bằng lái. Vậy vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu bị tước bằng lái xe ô tô? Trường hợp nào được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô?

    Vi phạm nồng đồ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô? (Ảnh minh hoạ)
    Vi phạm nồng đồ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô? (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ theo điểm c Khoản 6, điểm c Khoản 8, điểm a Khoản 10, điểm e, điểm g, điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

    - Phạt tiền từ 06 đến 08 triệu đồng đối với trường hợp trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Đồng thời, áp dụng hình phạt bổ sung là tước Giấy phép lái xe từ 10 đến 12 tháng.

    - Phạt tiền từ 16 đến 18 triệu đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Đồng thời, áp dụng hình phạt bổ sung là tước Giấy phép lái xe từ 16 đến 18 tháng.

    - Phạt tiền từ 30 đến 40 triệu đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Hình phạt bổ sung cho hành vi vi phạm này là tước Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

    Như vậy, người lái xe ô tô nếu vi phạm nồng độ cồn đều sẽ bị phạt tiền và bị tước bằng lái xe trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào mức độ vi phạm, trong đó mức cao nhất lên tới 24 tháng. Cụ thể các mức phạt như sau:

    Vi phạm nồng độ cồn

    Mức phạt tiền

    Thời hạn tước bằng lái xe

    Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi đang lái xe chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

    Từ 6.000.000 đồng đến  8.000.000 đồng

    Từ 10 tháng đến 12 tháng

    Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi đang lái xe vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

    Từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

    Từ 16 tháng đến 18 tháng

    Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi đang lái xe vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

    Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

    Từ 22 tháng đến 24 tháng

    Trường hợp nào được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng?

    Các trường hợp được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng (Ảnh minh hoạ)
    Các trường hợp được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ theo Điều 28 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, những trường hợp được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng bao gồm:

    - Chở người đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở người bị nạn đi cấp cứu; đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.

    - Chở người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.

    - Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên xe sát hạch; chở công nhân đang làm nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng đường bộ.

    - Chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

    Lưu ý: Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp nêu trên phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

    Loại xe cơ giới nào không áp dụng niên hạn sử dụng?

    Các loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh hoạ)
    Các loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh hoạ)

    Về niên hạn sử dụng của xe cơ giới được quy định tại Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 như sau:

    Điều 40. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới

    1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.

    2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:

    a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;

    b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;

    c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.

    3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:

    a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

    b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, căn cứ Khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, các loại xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng gồm có:

    - Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

    - Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe hết hạn từ 01/01/2025 được thực hiện như thế nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu thì bị tước bằng lái xe ô tô?. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline