Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
07/11/2024 02:31 PM 143 Lượt xem

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của một người là độc thân hay đang có vợ/chồng. Giấy này được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, như: Để kết hôn, để hoàn thiện hồ sơ giao dịch dân sự... 

    Vậy khi yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì và tiến hành theo trình tự, thủ tục như thế nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Hồ sơ cần chuẩn bị đối với yêu cầu cấp giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Hồ sơ cần chuẩn bị đối với yêu cầu cấp giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)
    Hồ sơ cần chuẩn bị đối với yêu cầu cấp giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)

    - Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020.

    - Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

    - Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp là công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

    Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)
    Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)

    Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

    - Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

    Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    - Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

    - Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    - Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

    Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    - Quy định nêu trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

    Số Giấy xác nhận hôn nhân được cấp cho một lần yêu cầu

    Số Giấy xác nhận hôn nhân được cấp cho một lần yêu cầu (Ảnh minh hoạ)
    Số Giấy xác nhận hôn nhân được cấp cho một lần yêu cầu (Ảnh minh hoạ)

    - Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu. Trong Giấy xác nhận hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.

    - Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn; trong Giấy xác nhận hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. Số lượng Giấy xác nhận hôn nhân được cấp theo yêu cầu.

    Lưu ýTrường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

    Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)
    Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ảnh minh hoạ)

    Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như sau:

    - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

    - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

    - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

    Dịch vụ Luật sư hôn nhân gia đình của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    >>> Xem thêm: Thủ tục nhận nuôi con nuôi trong nước

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc - Luật sư của bạn

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline