Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
27/08/2024 03:04 PM 2178 Lượt xem

    Từ ngày 01/08/2024, Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực, trong đó có quy định quan trọng và được nhiều người dân quan tâm là quy định về gia hạn quyền sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Vậy, trường hợp nào phải gia hạn quyền sử dụng đất, phải gia hạn quyền sử dụng đất trong thời hạn bao lâu và hồ sơ gia hạn quyền sử dụng đất gồm những gì?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Khi nào phải gia hạn quyền sử dụng đất?

    Các trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì khi hết thời hạn sử dụng đất phải thực hiện thủ tục gia hạn

    Thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật

    Trừ các trường hợp đất sử dụng ổn định lâu dài tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2024. Thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất sẽ là 50 năm hoặc 70 năm (tuỳ trường hợp giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất), cụ thể theo Khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai năm 2024 thời hạn sử dụng đất khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất như sau:

    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

    b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm; 

    c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. 

    Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    d) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Đất nông nghiệp không phải gia hạn sử dụng đất (Ảnh minh hoạ)

     Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Các trường hợp không phải gia hạn quyền sử dụng đất

    Các trường hợp thuộc loại đất sử dụng lâu dài theo Khoản 1 Điều 171 Luật Đất đai năm 2024 thì không phải gia hạn quyền sử dụng đất, bao gồm:

    Đất ở. 

    Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng 

    Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

    Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.

     Đất quốc phòng, an ninh.

    Đất tín ngưỡng.

    Đất tôn giáo.

    Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.

    Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    ….

    Thời gian thực hiện việc gia hạn quyền sử dụng đất

    Căn cứ theo Khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai năm 2024:

    3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này

    Liên quan đến thời gian thực hiện việc gia hạn, Khoản 5 Điều 112 Nghị định 102/2024/NĐ – CP quy định:

    5. Trường hợp hết thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa thu hồi đất thì người sử dụng đất được thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, hết thời hạn này mà người sử dụng đất không làm thủ tục gia hạn thì Nhà nước thu hồi đất, trừ trường hợp bất khả kháng.

    Như vậy, theo Nghị định 102/2024/NĐ - CP, đối với những trường hợp hết hạn sau ngày 1-8-2024 (ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực) mà cơ quan thẩm quyền chưa thu hồi thì người sử dụng đất có thời gian 6 tháng kể từ ngày 1-8-2024, tức là đến ngày 1-2-2025 để làm thủ tục gia hạn.

    Phải thực hiện gia hạn sử dụng đất trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết thời hạn sử dụng đất (Ảnh minh hoạ)

    >>>Xem thêm: Công văn gia hạn quyền sử dụng đất của Sở TN & MT TP. Hồ Chí Minh

    Hồ sơ gia hạn quyền sử dụng đất

    Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất bao gồm

    (1) Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 

    >>>Tải về: Mẫu 08

    (2)  Đính kèm đơn xin gia hạn là một trong các giấy tờ sau:

    Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai

    + Giấy chứng nhận theo khoản 2 Điều 3 gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2024 có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật Đất đai 2024.

    + Giấy chứng nhận theo khoản 3 Điều 256Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;

    Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.

    Nộp hồ sơ tại đâu: Hồ sơ được nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP gồm: 

    + Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; 

    + Văn phòng đăng ký đất đai; 

    + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Dịch vụ Luật sư đất đai giỏi, uy tín của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là bài viết của chúng tôi về Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc, cần được tư vấn vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486  (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline