Thế chấp và các vấn đề pháp lý liên quan

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Thế chấp và các vấn đề pháp lý liên quan
18/11/2024 10:53 AM 260 Lượt xem

    Thế chấp tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thế chấp tài sản? Khi nào thế chấp chấm dứt?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu các vấn đề này như sau:

    Thế chấp tài sản là gì?

    Thế chấp tài sản là gì (Ảnh minh họa)
    Thế chấp tài sản là gì? (Ảnh minh họa)

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015: “Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

    Tài sản nào có thể được sử dụng để thế chấp?

    Tài sản được sử dụng để thế chấp? (Ảnh minh họa))
    Tài sản nào được sử dụng để thế chấp (Ảnh minh họa)

    Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. (khoản 2 Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015)

    Về loại tài sản có thể được sử dụng để thế chấp, pháp luật dân sự hiện hành không giới hạn về loại tài sản thế chấp, do đó, về nguyên tắc, những vật được xem là tài sản đều có thể được sử dụng để thế chấp. Theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giáquyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sảnđộng sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện cótài sản hình thành trong tương lai.

    Ngoài ra, pháp luật còn dự liệu thêm một số trường hợp liên quan đến tài sản được sử dụng để thế chấp, cụ thể:

    - Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    - Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    - Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    - Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp. (theo Điều 318 BLDS 2015).

    Hiệu lực của giao dịch thế chấp tài sản?

    Hiệu lực của giao dịch thế chấp tài sản (Ảnh minh họa)
    Hiệu lực của giao dịch thế chấp tài sản (Ảnh minh họa)

    Khoản 1 Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định: “Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.” Do vậy, các bên có thể thỏa thuận thời điểm có hiệu lực của giao dịch thế chấp hoặc tuân theo quy định của pháp luật nếu có. Ngoài ra, vì thế chấp là một hợp đồng dân sự nên do đó, điều kiện có hiệu lực của thế chấp còn phải tuân theo điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.

    Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký (khoản 2 Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015).

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thế chấp tài sản?

    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thế chấp (Ảnh minh họa)
    Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch thế chấp (Ảnh minh họa)

    Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp

    Bên thế chấp có các quyền sau đây:

    - Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.

    - Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

    - Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

    - Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.

    Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.

    - Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật. (theo Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015)

    Bên thế chấp có các nghĩa vụ:

    - Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.

    - Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

    - Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    - Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.

    - Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm: 

    + Đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ

    + Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật

    + Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định. (theo Điều 299 Bộ luật Dân sự 2015)

    - Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.

    - Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp trừ trường hợp đối với hàng hóa lưu chuyển và trường hợp được bên nhận thế chấp cho phép.

    - Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết. (theo Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015)

    Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

    Bên nhận thế chấp có các quyền:

    - Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.

    - Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.

    - Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.

    - Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.

    - Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

    - Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 Bộ luật Dân sự 2015:

    + Đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ

    + Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo quy định của luật

    + Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.

    (theo Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015)

    Bên nhận thế chấp có các nghĩa vụ:

    - Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

    - Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật. (theo Điều 322 Bộ luật Dân sự 2015)

    Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp

    Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các quyền sau đây:

    - Được khai thác công dụng tài sản thế chấp, nếu có thỏa thuận;

    - Được trả thù lao và chi phí bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Người thứ ba giữ tài sản thế chấp có các nghĩa vụ sau đây:

    - Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp thì phải bồi thường;

    - Không được tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp;

    - Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên thế chấp theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. (theo Điều 324 Bộ luật Dân sự 2015)

    Khi nào việc thế chấp tài sản chấm dứt?

    Chấm dứt giao dịch thế chấp (Ảnh minh họa)
    Chấm dứt việc thế chấp (Ảnh minh họa)

    Việc thế chấp tài sản sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.

    - Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

    - Tài sản thế chấp đã được xử lý.

    - Theo thỏa thuận của các bên. (theo Điều 327 Bộ luật Dân sự 2015)

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Thế chấp và các vấn đề pháp lý liên quan chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com 

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline