Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai theo Luật Đất đai 2024

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai theo Luật Đất đai 2024
14/01/2025 10:30 AM 311 Lượt xem

    Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất đai? Quyền tiếp cận thông tin về đất đai của công dân? Hành vi hủy hoại đất là gì?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất đai?

    Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đât đai (Ảnh minh họa)
    Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đât đai (Ảnh minh họa)

    Theo Điều 23 Luật Đất đai 2024, công dân có các quyền sau đối với đất đai:

    - Tham gia xây dựng, góp ý, giám sát trong việc hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về đất đai.

    - Tham gia quản lý nhà nước, góp ý, thảo luận và kiến nghị, phản ánh với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai.

    - Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

     Nghĩa vụ của công dân đối với đất đai:

    - Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.

    - Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất.

    - Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác.

    Quyền tiếp cận thông tin về đất đai của người dân?

    Quyền tiếp cận thông tin về đất đai của người dân (Ảnh minh họa)
    Quyền tiếp cận thông tin về đất đai của người dân (Ảnh minh họa)

    Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

    - Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;

    - Giao đất, cho thuê đất;

    - Bảng giá đất đã được công bố;

    - Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;

    - Thủ tục hành chính về đất đai;

    - Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

    - Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.

    Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan. (Điều 24 Luật Đất đai 2024)

    Hành vi hủy hoại đất bị xử phạt như thế nào?

    Hành vi hủy hoại đất bị xử phạt như thế nào (Ảnh minh họa)
    Hành vi hủy hoại đất bị xử phạt như thế nào (Ảnh minh họa)

    Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2024/NĐ-CP: Hành vi làm suy giảm chất lượng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây: làm mất hoặc giảm độ dày tầng đất đang canh tác; làm thay đổi lớp mặt của đất sản xuất nông nghiệp bằng các loại vật liệu, chất thải hoặc đất lẫn cát, sỏi, đá hay loại đất có thành phần khác với loại đất đang sử dụng; gây bạc màu, gây xói mòn, rửa trôi đất nông nghiệp mà dẫn đến làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất đã được xác định thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    - Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;

    - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

    - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

    - Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

    - Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

    Như vậy, tùy theo diện tích đất mà có mức xử phạt vi phạm hành chính tương ứng.

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Thủ tục đăng ký biến động đất đai năm 2024

    Xem thêm >> Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và những điều cần biết

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai theo Luật Đất đai 2024 chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật sư đất đai giỏi HCM - Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline