Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 và những điều cần biết
15/01/2025 04:13 PM 283 Lượt xem

    Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 được quy định như thế nào? Bảo lãnh ngân hành là gì? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những tài liệu nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 được quy định như thế nào?

    Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 (Ảnh minh hoạ)
    Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 61/2024/TT-NHNN, ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng được xác định như sau:

    - Thứ nhất, thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh phải được lập bằng tiếng Việt, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 61/2024/TT-NHNN.

    - Thứ hai, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thỏa thuận với các bên liên quan sử dụng tiếng nước ngoài trong các trường hợp sau:

    + Giao dịch bảo lãnh thuộc các trường hợp quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015;

    + Nghĩa vụ được bảo lãnh phát sinh khi thực hiện các dự án được tài trợ vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

    + Nghĩa vụ được bảo lãnh phát sinh khi tham gia gói thầu quốc tế;

    + Giao dịch bảo lãnh được phát hành thông qua hệ thống SWIFT.

    - Thứ ba, trường hợp sử dụng tiếng nước ngoài, khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các văn bản hoặc thông điệp dữ liệu phải được dịch sang tiếng Việt có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc phải được công chứng hoặc chứng thực đính kèm bản tiếng nước ngoài.

    Bảo lãnh ngân hành là gì? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những tài liệu nào?

    Bảo lãnh ngân hành là gì? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những tài liệu nào? (Ảnh minh hoạ)
    Bảo lãnh ngân hành là gì? Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những tài liệu nào? (Ảnh minh hoạ)

    - Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2024/TT-NHNN thì bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng, theo đó bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.

    - Đồng thời, theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 61/2024/TT-NHNN, hồ sơ đề nghị bảo lãnh ngân hàng gồm những tài liệu như sau:

    Thứ nhất, đề nghị bảo lãnh;

    Thứ hai, tài liệu về khách hàng; trong đó bao gồm thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp bảo lãnh) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối ngày làm việc gần nhất thời điểm khách hàng đề nghị cấp bảo lãnh, trừ trường hợp khách hàng là tổ chức tín dụng ở nước ngoài. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài). Thông tin về người có liên quan gồm:

    + Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng;

    + Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

    Thứ ba, tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

    Thứ tư, tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);

    Thứ năm, tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền và những điều cần biết

    >>> Xem thêm: Các chế độ dành cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp lại bộ máy tổ chức

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Ngôn ngữ sử dụng trong bảo lãnh ngân hàng áp dụng từ 01/04/2025 và những điều cần biết”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline