Ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền và những điều cần biết
10/06/2025 11:22 AM 31 Lượt xem

    Ký thay (KT.), ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) là những hình thức ký văn bản khác nhau. Vậy ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền được áp dụng thế nào?

    Trường hợp nào được ký thay người khác?

    Trường hợp nào được ký thay người khác (Ảnh minh họa)
    Trường hợp nào được ký thay người khác (Ảnh minh họa)

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, chữ ký thay (KT.) được quy định như sau:

    (1) Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng:

    Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.

    Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

    (2) Đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể:

    Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức.

    Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

    Ai được phép ký thừa lệnh?

    Ai được phép ký thừa lệnh (Ảnh minh họa)

    Theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh (TL.) một số loại văn bản.

    Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.

    Ký thừa ủy quyền khi nào?

    Ký thừa ủy quyền khi nào (Ảnh minh họa)
    Ký thừa ủy quyền khi nào (Ảnh minh họa)

    Tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có nêu rõ:

    Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký.

    Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền.

    Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.

    Dịch vụ Luật sư Dân sự của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì để bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền và những điều cần biết Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc - Luật sư của bạn

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline