Hồ sơ, thủ tục hoàn công công trình xây dựng

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Hồ sơ, thủ tục hoàn công công trình xây dựng
14/11/2024 03:53 PM 2103 Lượt xem

    Hoàn công công trình xây dựng là rất cần thiết vì đây là thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng, ghi nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trong trường hợp được cấp giấy phép xây dựng. Việc hoàn công cần thực hiện theo đúng quy định pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục luật định nhằm tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra.

    Vậy việc hoàn công công trình xây dựng cần chuẩn bị những hồ sơ gì và thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Hoàn công công trình xây dựng là gì?

    Hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)
    Hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 123 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020; Khoản 4 Điều 2, Khoản 1 Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định 06/2021/NĐ-CP); Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

    - Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa cụ thể hoàn công công trình xây dựng là gì. Hoàn công hay còn gọi là hoàn thành công trình xây dựng có thể được hiểu là việc cá nhân, tổ chức được cấp phép xây dựng đối với công trình đã hoàn tất việc xây dựng và nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và đưa vào sử dụng.

    - Thủ tục hoàn công là thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng, được thực hiện khi  nghiệm thu công trình để xác nhận các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng. Hoàn công có thể được thực hiện bởi chủ nhà hoặc chủ đầu tư, sau khi hoàn tất thi công công trình.

    - Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế. Đây là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc thuộc hồ sơ quản lý chất lượng công trình xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng là loại hồ sơ nằm trong danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.

    - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng là cơ sở để thực hiện nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

    - Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020.

    - Nếu như không lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng thì chủ đầu tư công trình xây dựng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định theo quy định tại Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình.

    Như vậy, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục hoàn công xây dựng để lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng nhằm đưa công trình vào khai thác, vận hành trên thực tế.

    - Có thể thấy, hoàn công công trình xây dựng là thủ tục nghiệm thu, thông báo hoàn tất công trình, cần thiết để đánh giá việc thi công có theo đúng giấy phép được cấp hay không. Đồng thời, hoàn công còn để xác nhận về chất lượng thi công công trình xây dựng không gây ảnh hưởng lớn đến an toàn khai thác, sử dụng công trình.

    Hoàn công công trình xây dựng cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

    Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)
    Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)

    - Theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.

    - Đồng thời, Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

    Theo Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP, danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng gồm 03 loại hồ sơ:

    Thứ nhất, hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng

    - Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    - Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

    - Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

    - Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

    - Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

    - Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

    - Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

    - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

    Thứ hai, hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

    - Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

    - Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.

    - Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

    - Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

    Thứ ba, hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

    - Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

    - Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

    - Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

    - Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

    - Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.

    - Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

    - Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

    - Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

    - Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.

    - Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa; An toàn phòng cháy, chữa cháy; An toàn môi trường; An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ; Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng); Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;…

    - Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

    - Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

    - Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

    - Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

    - Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng

    Thủ tục hoàn công công trình xây dựng được thực hiện như thế nào?

    Thủ tục hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)
    Thủ tục hoàn công công trình xây dựng (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Khoản 2, Khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, hoàn công công trình xây dựng được thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn công công trình xây dựng

    Chủ đầu tư chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu và nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với các công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

    - Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại Khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm: công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình cấp đặc biệt, công trình cấp I, công trình nằm trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, các công trình và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;

    - Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, trừ các công trình do Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng kiểm tra.

    - Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

    - Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

    Bước 3: Tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết và trả kết quả hồ sơ

    - Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hoàn công công trình xây dựng, kiểm tra, đánh giá hồ sơ xem đã hợp lệ hay chưa. Tiến hành thẩm định, kiểm tra, đánh giá hồ sơ hoàn công công trình xây dựng và các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình:

    • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu và tuân theo các điều kiện trước khi công trình được đưa vào sử dụng thì hồ sơ hoàn công công trình xây dựng sẽ được cơ quan có thẩm quyền ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu, hoàn công công trình xây dựng cho chủ đầu tư.
    • Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục

    - Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu chủ đầu tư và và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    - Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu.

    Dịch vụ Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Nhà chưa hoàn công thì có được sang tên không?

    >>> Xem thêm: Công trình xây dựng không có giấy phép nhưng đã xây dựng xong thì bị xử phạt như thế nào?

    >>> Xem thêm: Khi đăng ký biến động có phải kiểm tra hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng không?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Hồ sơ, thủ tục hoàn công công trình xây dựng”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline