Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu?
07/02/2025 10:22 AM 334 Lượt xem

    Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ bao gồm những gì? Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu? Giấy tờ, tài liệu nào chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ bao gồm những gì?

    Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ bao gồm những gì? (Ảnh minh hoạ)
    Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ bao gồm những gì? (Ảnh minh hoạ)

    Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trừ trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình được quy định tại Khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú năm 2020 bao gồm các hồ sơ như sau:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    - Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

    Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu?

    Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu? (Ảnh minh hoạ)
    Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu? (Ảnh minh hoạ)

    - Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 trừ trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

    + Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

    - Như vậy, diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ được quy định không thấp hơn 8 m² sàn/người, (diện tích tối thiểu thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).

    - Trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cũng quy định là tối thiểu 8m2 sàn/người, thì có thể hiểu một chỗ ở hợp pháp có diện tích sàn là 24 m2 thì có thể có 03 người đăng ký thường chỗ tại chỗ ở này.

    - Ngoài ra, việc đăng ký phải có sự đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp và chủ hộ nếu đăng ký vào cùng hộ gia đình. Quy định này nhằm đảm bảo điều kiện sinh sống tối thiểu cho công dân và sự quản lý chặt chẽ trong việc đăng ký thường trú.

    Giấy tờ, tài liệu nào chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ?

    Giấy tờ, tài liệu nào chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ? (Ảnh minh hoạ)
    Giấy tờ, tài liệu nào chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ? (Ảnh minh hoạ)

    Theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP đã liệt kê các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là một trong các loại giấy tờ sau:

    • Giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP trong đó có thể hiện diện tích nhà ở.

    Cụ thể, tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ, tài liệu bao gồm:

    - Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    - Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    - Giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

    - Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở hoặc đã nhận nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng để bán;

    - Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

    - Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

    - Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc thế chấp, cầm cố quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp;

    - Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP;

    - Giấy tờ, tài liệu chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện trừ trường hợp không phải đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP;

    - Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

    - Một trong các loại giấy tờ, tài liệu khác để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở qua các thời kỳ.

    • Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP.

    Như vậy, để chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ cần cung cấp các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, hợp đồng thuê, mượn, ở nhờ hoặc xác nhận của UBND cấp xã về điều kiện diện tích nhà ở theo quy định.

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Theo mức độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng được phân loại ra sao từ ngày 19/02/2025?

    >>> Xem thêm: Điều kiện hợp nhất, sáp nhập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng từ ngày 19/02/2025 được quy định như thế nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Diện tích tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là bao nhiêu?”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline